Đề cương GDCD 12 học kỳ 2, năm học 2019-2020

Trường THPT Ngô Quyền Đề cương ôn tập học kì 2, năm học: 2019-2020
Tổ: Địa lý –GDCD Môn: Giáo dục công dân 12

I.Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
– Thời gian kiểm tra: 45 phút.
II.Nội dung kiểm tra: theo Kế hoạch giảm tải học kì 2, năm học: 2019-2020
TT Nội dung kiểm tra Ghi chú
1 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 3).
2 Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản (Tiết 4). Phần 2: Nội dung bài học mục 2b.Trách nhiệm của công dân(khuyến khích học sinh tự đọc)
3 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ cơ bản (Tiết 1) Mục 1c: Khuyến khích HS tự đọc.
4 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ cơ bản (Tiết 2) Mục 2c: Khuyến khích HS tự đọc.
5 Bài 7: Công dân với các quyền dân chủ cơ bản (Tiết 3) Mục 3c và 4b: Khuyến khích HS tự đọc.
III.Câu hỏi trắc nghiệm cụ thể từng bài:
Bài 6: Công dân với các quyền tự do cơ bản.
Câu 1: Trong Hiến pháp và pháp luật nước ta, quyền có vị trí quan trọng nhất và không
tách rời với mỗi công dân là
A. quyền tự do cơ bản. B. quyền bình đẳng.
C. quyền được sống. D. quyền tự do ngôn luận.
Câu 2: Cơ quan nào có quyền bắt giữ bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị
can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội?
A. Ủy ban nhân dân các cấp. B. Viện kiểm sát, tòa án nhân dân các cấp. C. Cơ quan hành chính nhà nước. D. Hội đống nhân dân các cấp.
Câu 3: Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào sau đây?
A. Biết rõ nơi đó có phương tiện gây án. B. Biết rõ nơi đó có tài liệu quan trọng.
C. Biết rõ nơi đó có dao, búa, kiếm. D. Biết rõ nơi đó có phương tiện, công cụ nguy hiểm.
Câu 4: Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân trong trường hợp
A. có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có tài liệu liên quan đến vụ án.
B. chỗ ở đó có công cụ có thể gây án. C. khi biết nơi đó có gậy gộc, búa rìu . D. nghi ngờ nơi đó có tội phạm.
Câu 5 : Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có tội phạm truy nã lẩn trốn
A. cảnh sát có quyền vào chỗ ở đó để bắt tội phạm. B. pháp luật cho phép khám chỗ ở đó.
C. mọi người có quyền vào đó bắt tội phạm.
D. cần vào bắt ngay, nếu không tội phạm đó tẩu thoát.
Câu 6: Việc khám chỗ ở của công dân cần phải
A. có căn cứ khẳng định chỗ ở đó có tài liệu liên quan đến vụ án. B. nghi ngờ chỗ ở đó có tội phạm lẩn trốn.
C. chỗ ở đó có tài liệu quan trọng. D. đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây pháp luật cho phép tiến hành khám chỗ ở của công dân? A. Khi có quyết định khám xét chỗ ở của Chánh án.
B. Con nhà hàng xóm lấy cắp điện thoại của mình.
C. Biết rõ tội phạm đang trốn trong nhà ông B. D. Khi có quyết định của cơ quan Nhà nước.
Câu 8: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được hiểu là
A. không ai bị bắt trong nhà của mình.
B. không ai được mắng chửi vào trong nhà của mình. C. không ai được tự ý vào nhà của người khác.
D. không ai được côn đồ trong nhà của người khác.
Câu 9: Hành vi hung hãn, côn đồ trong nhà của người khác là hành vi vi phạm quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân. D. xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 10: Hành vi hung hãn xông vào nhà người khác là hành vi xâm phạm đến
A. chỗ ở của công dân. B. thân thể của công dân.
C. danh dự và nhân phẩm của công dân. D. tính mạng, sức khỏe của công dân.
Câu 11: Cố tình vào nhà người khác tìm kiếm đồ vật mình bị mất là hành vi
A. xâm phạm người khác. B. xúc phạm người khác. C. trái pháp luật. D. vi phạm pháp luật. Câu 12: Hành vi xâm phạm đến chỗ ở của công dân là hành vi
A. khám xét chỗ ở theo quy định pháp luật. B. chửi bới vào nhà hàng xóm.
C. xông vào nhà người khác đánh người. D. vào chỗ ở của công dân bắt tội phạm.
Câu 13: Trường hợp nào sau đây sai khi khám xét chỗ ở của công dân? A. Khám xét chỗ ở theo trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
B. Khám xét chỗ ở khi có quyết định của Hội đồng xét xử.
C. Biết rõ chỗ ở đó có tội phạm truy nã đang lẩn trốn cần xông vào bắt ngay ngăn chặn tội phạm đó trốn thoát.
D. Khi có lệnh khám của Viện trưởng Viện Kiểm sát.
Câu 14: Hành vi nào sai khi khám xét chỗ ở của công dân? A. Nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác.
B. Cảnh sát có quyền khám xét chỗ ở của công dân.
C. Không ai tự ý vào chỗ của người khác.
D. Cán bộ có thẩm quyền thực hiện khám chỗ ở theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Để đảm bảo quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, pháp luật quy định
A. nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác.
B. cho phép cán bộ nhà nước có thẩm quyền được khám chỗ ở theo theo trình tự, thủ tục nhất định.
C. nghiêm cấm hành vi tự ý vào chỗ ở của người khác và cho phép cán bộ nhà nước có thẩm quyền được khám chỗ ở theo theo trình tự, thủ tục nhất định.
D. chỉ cảnh sát mới có quyền khám xét chỗ ở của công dân.
Câu 16: Ai là người có thẩm quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân? Cán bộ nhà nước.
A. Công an. B. Viện trưởng Viện Kiểm sát.
C. Ủy ban nhân dân. D. Hội đồng nhân dân.
Câu 17: Ai không có thẩm quyền ra lệnh khám chỗ ở của công dân? A. Chánh án. B. Công an.
C. Viện trưởng Viện kiểm sát. D. Thủ trưởng cơ quan điều tra.
Câu 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là
A. công dân có quyền được bảo vệ chỗ ở.
B. chỗ ở của công dân có quyền được tôn trọng.
C. công dân có quyền được sống tự do trong nhà của mình.
D. chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng.
Câu 19: Chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được
A. tự do ra vào chỗ ở của người khác.
B. tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. C. phép vào chỗ ở của người khác.
D. vào chỗ ở của người khác.
Câu 20: Tự tiện vào chỗ ở của người khác là hành vi vi phạm đến quyền
A. bất khả xâm phạm của công dân. B. hợp pháp của công dân. C. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. bảo vệ nơi ở của công dân.
Câu 21: B nghi ngờ con nhà hàng xóm lấy cắp điện thoại của mình, B mắng chửi và vào nhà hàng xóm đó lục lọi tìm điện thoại của mình. Hành động của B xâm phạm đến quyền
A. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
B. được bảo hộ danh dự, nhân phẩm của công dân.
C. tự do cơ bản của công dân. D. được bảo vệ nơi ở của công dân.
Câu 22: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân là quyền
A. tự do cơ bản của công dân. B. bất khả xâm phạm của công dân. C. tự do hợp pháp của công dân. D. cơ bản của công dân
Câu 23: Chỗ ở của công dân được hiểu là
A. tài sản riêng. B. tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân.
C. tài sản riêng hoặc tài sản thuộc quyền sử dụng của công dân, là nơi thờ cúng tổ tiên, là nơi sum họp, nghỉ ngơi của mỗi gia đình.
D. nơi công dân công tác.
Câu 24: Hoạt động nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Tự tiện xông vào nhà người khác vì nghi ngờ chủ nhà có hành vi sai trái.
B. Giúp chủ nhà vào nhà khi chủ nhà yêu cầu giúp đỡ.
C. Chỉ vào chỗ ở của người khác khi được người đó cho phép. D. Biết bảo vệ chỗ ở của mình.
Câu 25: Pháp luật quy định mọi người phải có thái độ như thế nào đối với chỗ ở của người
khác?
A. Tôn trọng. B. Trang nghiêm.
C. Có thể tự ý ra vào. D.Tuyệt đối không được xâm phạm.
Câu 26: Nội dung nào sau đây không đúng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý.
B. Khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có tội phạm truy nã thì bất cứ ai cũng
có thể khám xét chỗ ở của công dân để bắt tội phạm truy nã.
C. Phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người.
D. Khám xét chỗ ở của công dân phải theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
Câu 27: Hành vi nào sau đây không xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Khẳng định tên trộm trốn trong nhà mình ông A lục soát, tìm kiếm khắp nơi trong nhà. B. H xông vào nhà B tìm kiếm điện thoại mình bị mất.
C. Cảnh sát chạy theo tên tội phạm vào thẳng nhà ông A để truy bắt.
D. Ban đêm B trèo qua cổng nhà ông A để lấy trộm đồ.
Câu 28: Bà H nhìn thấy N đang đưa ma túy vào trong nhà N. Trong trường hợp này, bà H
sẽ làm gì?
A. Lợi dụng N vắng nhà, tìm cách vào nhà N để tìm kiếm chỗ cất giấu ma túy. B. Kể cho mọi người nghe về việc mình nhìn thấy.
C. Tiếp tục theo dõi, quan sát.
D. Báo cho cơ quan công an gần nhất.
Câu 29: Đang chơi bóng đá trên sân, thì bóng bay sang nhà hàng xóm. Em hãy chọn cách nào sau đây?
A. Nhảy qua cổng nhà hàng xóm để lấy bóng.
B. Tự mở cổng vào nhà hàng xóm để lấy bóng, dù biết trong nhà hàng xóm có người ở nhà. C. Thôi không chơi bóng nữa, vì nhà hàng xóm không có ai ở nhà để xin vào lấy bóng.
D. Vì nhà hàng xóm không có ai, nên em tự mở cổng vào để lấy bóng.
Câu 30: Khi bị người khác hung hãn xông vào nhà mình. Em sẽ chọn cách nào sau đây? A. Bắt trói người đó lại. B. Mắng chửi người đó.
C. Phản đối và tố cáo người đó. D. Để người đó muốn làm gì thì làm.
Câu 31: Nhà hàng xóm không có ai ở nhà, nhưng em nhìn thấy trong đó có đám cháy lớn và khói nghi ngút. Em sẽ chọn cách nào sau đây?
A.Tìm cách vào nhà đó để dập cháy. B. Mặc kệ vì đó không phải nhà mình. C. Cúi thấp người và tìm cách thoát khỏi đám cháy.
D .Hô cháy cho mọi người biết và gọi điện ngay đến số 114.
Câu 32: Khi biết chắc chắn nhà ông A có tội phạm truy nã đang lẫn trốn thì
A. cảnh sát cần vào bắt ngay không cần ông A đồng ý, nếu không tội phạm sẽ tẩu thoát. B. ai cũng có quyền vào nhà ông A để bắt tội phạm truy nã.
C. báo ngay cho cơ quan có thẩm quyền gần nhất.
D. ông A có quyền không cho ai vào nhà mình khám xét.
Câu 33: Trường hợp nào sau đây không đúng khi khám xét chỗ ở của công dân? A. Việc khám xét chỗ ở phải theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định.
B. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác.
C. Công an có quyền khám xét chỗ ở của công dân khi có dấu hiệu nghi ngờ ở đó có tội phạm lẫn trốn.
D. Pháp luật cho phép khám chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định ở đó có phương tiện gây án.
Câu 34: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là quyền
A. tự do dân chủ của công dân. B. tự do hợp pháp của công dân. C. tự do cơ bản của công dân. D. làm chủ thư tín của công dân. Câu 35: Người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải
A. chu đáo, cẩn thận. B. chuyển đến tay người nhận. C. tìm gặp người nhận. D. đưa đến địa chỉ người nhận.
Câu 36: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là loại quyền
A. bí mật đời tư của cá nhân. B. riêng tư cá nhân.
C. cá nhân của công dân. D. quan trọng của công dân.
Câu 37: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân chỉ được thực hiện trong
trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của
A. cơ quan nhà nước. B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. thủ trưởng cơ quan. D. thủ trưởng cơ quan cấp trên.
Câu 38: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật là
A. quyền bí mật của cá nhân.
B. quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. C. quyền bất khả xâm phạm riêng tư của công dân.
D. quyền bất khả xâm phạm bí mật của công dân.
Câu 39: Ý kiến nào sau đây đúng khi tiến hành kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác?
A. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn, bí mật không ai có quyền kiểm soát.
B. Việc kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp
pháp luật quy định.
C. Việc kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của cá nhân phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chỉ người có thẩm quyền mới được kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
D. Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong những trường hợp cần thiết mới được tiến hành kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của người khác.
Câu 40: Tự ý bóc thư của người khác ra xem là
A. do quá tò mò muốn biết nội dung trong thư. B. vi phạm pháp luật. C. vì biết trong thư đó có nội dung liên quan đến mình. D. vi phạm đạo đức.
Câu 41: Ý kiến nào sau đây là không đúng về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân?
A. Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện cần thiết trong đời sống riêng tư của công dân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín là những phương tiện để thăm hỏi, trao đổi tin tức.
C. Thư tín, điện thoại, điện tín là những phương tiện để bàn bạc công việc. D. Thư tín, điện thoại, điện tín là phương tiện bí mật của công dân.
Câu 42: Nội dung nào sau đây không đúng về thư tín, điện thoại, điện tín của công dân? A. Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là bí mật đời tư của cá nhân.
B. Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được nhà nước và mọi người tôn trọng.
C. Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được được pháp luật bảo vệ. D. Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là tài sản của cá nhân.
Câu 43: Hành vi cố ý nghe lén điện thoại của người khác là hành vi xâm phạm đến quyền
A. riêng tư cá nhân. B. tài sản cá nhân
C. bí mật đời tư của cá nhân. D. tự do cá nhân.
Câu 44: Thư tín, điện thoại, điện tín là bí mật đời tư của cá nhân được
A. xã hội tôn trọng. B. nhà nước và pháp luật bảo vệ. C. nhà nước và mọi người tôn trọng.
D. nhà nước và mọi người tôn trọng, được pháp luật bảo vệ.
Câu 45: Để đảm bảo đời sống riêng tư của mỗi cá nhân trong xã hội điều kiện cần thiết phải thực hiện
A. quyền bí mật đời tư của cá nhân.
B. quyền được thư tín, điện thoại, điện tín của công dân.
C. quyền bất khả xâm phạm của công dân. D. quyền được bí mật của công dân.
Câu 46: Do ghen tức vì cô N là người yêu cũ của chồng mình, Bà H đã giằng lấy điện thoại của N và kiểm tra tin nhắn, xem có tin nhắn nào của chồng mình gửi cho N không. Hành động này vi phạm đến quyền
A. thư tín, điện thoại, điện tín của công dân. B. riêng tư cá nhân.
C. bí mật của công dân. D. bí mật đời tư của cá nhân.
Câu 47: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có vai trò gì
đối với mỗi cá nhân?
A. Giúp bất cứ ai cũng có thể tự tiện mở, xem thư của người khác.
B. Giúp cá nhân có thể dễ dàng tiêu hủy thư, điện tín của người khác. C. Đảm bảo đời sống riêng tư của mỗi cá nhân.
D. Giúp người làm nhiệm vụ chuyển thư nếu có làm mất thư, điện tín của nhân dân cũng không phải chịu trách nhiệm.
Câu 48: Nội dung nào sau đây không thuộc về quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư
tín, điện thoại, điện tín?
A. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn, bí mật.
B. Việc kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật quy định.
C. Việc kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của cá nhân phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Đã là vợ chồng thì có quyền kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của nhau.
Câu 49: Họp tổ dân phố, mọi người bàn bạc công tác an ninh ở địa phương. Đây là hình thức thể hiện quyền
A.bàn luận của công dân. B.làm chủ của công dân.
C.thảo luận của công dân. D.tự do ngôn luận của công dân.
Câu 50: Quyền tự do ngôn luận là quyền
A. tự do cơ bản của công dân. B. tự do làm chủ của công dân. C. tự do hợp pháp của công dân. D. tự do bình luận của công dân.
Câu 51: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn
đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là quyền
A. bình luận của công dân. B. làm chủ của công dân. C. tự do ngôn luận của công dân. D. thảo luận của công dân.
Câu 52: Quyền nào sau đây đảm bảo cho công dân có điều kiện cần thiết để chủ động và
tích cực tham gia vào công việc của nhà nước và xã hội?
A. Quyền tự do ngôn luận.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm. C. Quyền tự do tín ngưỡng.
D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 53: Quyền không thể thiếu trong một xã hội dân chủ, là chuẩn mực của một xã hội mà trong đó nhân dân có tự do, dân chủ, có quyền thực sự là quyền
A. tự do. B. tự do tín ngưỡng. C.tự do làm chủ. D. tự do ngôn luận.
Câu 54: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng hình thức nào sau đây?
A. Chia sẻ thông tin thiếu chính xác trên trang mạng cá nhân.
B. Kiến nghị với các đại biểu quốc hội, đại biểu hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc cử tri ở địa phương.
C. Đặt điều về người khác làm ảnh hưởng đến uy tín của họ.
D. Không phát biểu công khai tại các cuộc họp của lớp mà nói xấu sau khi cuộc họp kết thúc.
Câu 55: Hình thức nào sau đây thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Nói xấu A, để chia rẽ tình cảm của A và B. B. Viết bài gửi đăng báo.
C. La mắng cấp dưới làm sai. D. Tòa án tuyên phạt ông H 6 tháng tù giam.
Câu 56: Hình thức nào sau đây không thể hiện quyền tự do ngôn luận? A. Phát biểu ý kiến nhằm xây dựng trường lớp.
B. Phản đối cái sai, cái xấu trong đời sống.
C. Mắng chửi nhà hàng xóm. D. Đề đạt nguyện vọng với đại biểu Quốc hội. Câu 57: Việc đảm bảo các quyền tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của ai? A. Của bộ máy Nhà nước. B. Của công an và quân đội.
C. Của Nhà nước. D. Của Viện kiểm sát, Tòa án.
Câu 58: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân? A. Sau khi ra khỏi nhà, em luôn khóa cửa cẩn thận.
B. Lén vào nhà người khác để lấy đồ vật của mình bị rơi.
C. Không mở cửa cho người lạ vào nhà khi không có người lớn nào trong nhà.
D. Phát hiện nhà hàng xóm có khói bay lên từ nhà bếp, em điện thoại báo cho chủ nhà và hỏi xin ý kiến về việc phá khóa xông vào nhà kiểm tra.
Câu 59: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
A. Hết hạn cho thuê nhà nhưng ông A không chịu dọn ra khỏi nhà thuê.
B. Cơ quan có thẩm quyền vào khám nhà bà B, khi có căn cứ trong nhà bà B có hung khí gây án.
C. Khi phát hiện có người lén trèo vào nhà hàng xóm, em điện thoại ngay cho công an phường.
D. C canh chừng cho bạn leo rào vào nhà bên cạnh để hái trộm xoài.
Câu 60: Hành vi nào sau đây không vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín của công dân?
A. Nghe trộm điện thoại của người khác. B. Đọc lén thư điện tử của người khác. C. Người làm nhiệm vụ chuyển thư làm mất thư tín của nhân dân.
D. Nhặt được thư của người khác thì tìm cách trả lại cho họ.
Câu 61: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn, bí mật thư tín, điện
thoại, điện tín của công dân?
A. Cung cấp địa chỉ thư điện tử và số điện thoại cá nhân của người thân cho người khác. B. Không chiếm đoạt bưu phẩm của người khác.
C. Phê phán, tố cáo những hành vi xâm phạm thư tín, điện thoại của người khác.
D. Người có thẩm quyền bóc thư của kẻ phạm tội để phục vụ cho công tác điều tra theo
đúng quy định của pháp luật.
Câu 62: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Viết bài đăng báo phát biểu ý kiến về những vấn đề nóng hổi của xã hội. B. Tung tin sai sự thật về người khác trên mạng xã hội.
C. Phát biểu thẳng thắn tại các cuộc họp tổ dân phố.
D. Học sinh viết thư đóng góp ý kiến với lãnh đạo nhà trường.
BÀI 7: Công dân với các quyền dân chủ cơ bản.
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, những công dân nào đạt độ tuổi dưới đây có quyền
bầu cử?
A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 19 tuổi trở lên. C. Đủ 20tuổi trở lên. D. Đủ 21 tuổi trở lên.
Câu 2: Người nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A.Mọi cá nhân, tổ chức. B. Chỉ có cá nhân.
C. Chỉ những người từ 20 tuổi trở lên. D. Người chứng kiến hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, những công dân nào đạt độ tuổi dưới đây có quyền
ứng cử?
A. Đủ 18 tuổi trở lên. B. Đủ 20 tuổi trở lên. C. Đủ 21 tuổi trở lên. D.Đủ 22 tuổi trở lên.
Câu 4: Người nào dưới đây có quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội? A. Tất cả mọi công dân. B. Công dân từ đủ 21 tuổi trở lên.
C. Những người có chức vụ trong xã hội.
D. Những người đứng đầu trong các cơ quan Nhà nước.
Câu 5: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử?
A.Phổ thông. B.Bình đẳng. C.Công khai. D. Trực tiếp.
Câu 6: Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách
A. dân chủ. B. thiết thực. C. công khai. D. bình đẳng.
Câu 7: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo nguyên tắc
A. bình đẳng, tự nguyện, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
B. tự nguyện, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
C. dân chủ, trực tiếp, phổ thông. D. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
Câu 8: Bằng kiến thức đã học, cho biết trong lịch sử phát triển của nhân loại có mấy hình thức để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình?
A. Hai hình thức. B. Ba hình thức. C. Bốn hình thức. D. Năm hình thức.
Câu 9: Hình thức dân chủ với những quy chế,thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia trực tiếp quyết định công việc của Nhà nước là
A. dân chủ. B. dân chủ đại diện. C. dân chủ trực tiếp. D. dân chủ gián tiếp.
Câu 10: Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng những con đường nào?
A. Tự ứng cử. B. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử. C. Tự ứng cử và tự đề cử. D. Được người khác đề cử.
Câu 11: Ai dưới đây có quyền tố cáo?
A. Các tổ chức trong xã hội. B. Cá nhân, tổ chức.
C. Công dân. D. Tất cả mọi đối tượng.
Câu 12: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế nào? A. Dân được thông tin đầy đủ về chính sách, pháp luật của Nhà nước;
B. Dân được bàn bạc và trực tiếp quyết định những công việc thiết thực; C. Dân phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước;
D. Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.
Câu 13: Trong quá trình bầu cử, việc, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện
nguyên tắc nào trong bâu cử?
A.Bình đẳng. B.Phổ thông. C.Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 14: Trong quy định của pháp luật về tố cáo,đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật mà công dân có thể tố cáo là
A. một cá nhân cụ thể. B. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. tổ chức xã hội. D. bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
Câu 15: Việc nhờ người thân trong gia đình đi bỏ phiếu hộ trong cuộc bỏ phiếu bầu đại biểu quốc hội là vi phạm nguyên tắc gì theo luật bầu cử?
A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 16: Hình thức dân chủ gián tiếp được hiểu là A.nhân dân tham gia trực tiếp quản lý nhà nước. B.nhân dân bầu ra những người đại diện của mình.
C.nhân dân lựa chọn những người có uy tín.
D. nhân dân ủy quyền cho những người có năng lực.
Câu 17: Người giải quyết khiếu nại là cơ quan, tổ chức, cá nhân
A. bất kì. B. có thẩm quyền giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật. C. thuộc các Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh thành.
D. cán bộ thuộc ngành thanh tra.
Câu 18: Quốc hội, Hội đồng nhân dân do nhân dân bầu ra,đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân, và
A .chịu trách nhiệm trước nhân dân. B. chăm lo hạnh phúc của nhân dân. C. chấp hành đúng quy định của pháp luật. D. phải trung thành với Tổ quốc.
Câu 19: Mọi công dân tử đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp
đặc biệt bị pháp luật cấm là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C.Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 20: Ở nước ta,theo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, mỗi cử tri
A. có nhiều lá phiếu giá trị ngang nhau. B. có nhiều lá phiếu giá trị khác nhau. C. có một lá phiếu. D. có một lá phiếu với giá trị ngang nhau.
Câu 21:Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền bầu cử, ứng cử?
A. Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng. B. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân không phân biệt giới tính.
C. Công dân phải có một địa vị nhất định trong xã hội khi ra ứng cử.
D. Đủ tuổi theo quy định của pháp luật mới có quyền bầu cử và ứng cử.
Câu 22: Khi quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm thì công dân cần phải làm gì sau đây?
A. Nộp đơn khiếu nại lên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
B. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền can thiệp.
C. Báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết. D. Tố cáo người đã ra quyết định sai.
Câu 23: Gửi đơn đến đúng tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khi quyền, lợi ích hợp pháp của
mình bị xâm phạm là chứng tỏ công dân đã thực hiện quyền gì sau đây? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do đi lại. C. Quyền khiếu nại. D.Quyền tố cáo.
Câu 24: Sau khi có kết quả giải quyết khiếu nại lần 1, người khiếu nại vẫn không đồng ý thì người khiếu nại sẽ làm gì tiếp theo?
A. Dừng việc khiếu nại. B. Gửi đơn đến cơ quan hành chính cao nhất.
C.Tiếp tục khiếu nại lên người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên hoặc kiện ra tòa.
D. Kiện ra tòa hành chính thuộc Tòa án nhân dân.
Câu 25: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là
A. bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân. C. bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 26: Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A.thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp.
C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
D. hình thành các cơ quan quyền lực nhà nước, để nhân dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.
Câu 27: Năm nay em vừa đủ 18 tuổi, bố em bảo rằng hôm nay toàn dân đi bầu cử,nhưng bà nội già yếu, mẹ đau, bố bận việc không về được, nên em đại diện gia đình đi bầu cử.Trong trường hợp này e sẽ làm gì?
A. Vâng lời bố,bầu thay cho bà và mẹ. B. Chỉ đi bỏ phiếu của mình.
C. Chở mẹ và bà đi bầu cử. D. Đi bầu cử và báo cho tổ bầu cử biết.
Câu 28: Chị Nguyệt bị Giám đốc công ty kỷ luật với hình thức chuyển công tác khác, nhưng chị Nguyệt cho rằng quyết định kỷ luật đó là sai, nếu là chị Nguyệt em sẽ làm gì?
A. Làm đơn tố cáo việc làm của giám đốc.
B. Làm đơn khiếu nại quyết định kỷ luật sai của giám đốc. C. Lặng lẽ chuyển công tác khác. D. Nghỉ việc.
Câu 29:Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Phát hiện một ổ cờ bạc. B. Phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm. C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan.
D. Không đồng ý với quyết định của giám đốc cơ quan.
Câu 30: Nhân dân xã B biểu quyết công khai quyết định việc xây dựng nhà văn hóa xã với sự đóng góp của các hộ gia đình. Việc làm này là biểu hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do bày tỏ ý kiến, nguyện vọng. C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
D. Quyền công khai, minh bạch.
Câu 31:Là học sinh lớp 12. Các em có thể thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã
hội bằng cách nào sau đây?
A. tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
C. góp ý kiến xây dựng các dự thảo liên quan đến học sinh. D. tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
Câu 32:Nhân dân trong khu dân cư A họp bàn về giữ gìn trật tự, an ninh trong phường. Việc làm này thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bày tỏ ý kiến. B. Quyền kiểm tra giám sát Ủy ban nhân dân. C. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do dân chủ.
Câu 33:Vì muốn anh trai mình trúng cử đại biểu hội đồng nhân dân. Bà C đã vận động một
số người bỏ phiếu cho anh trai mình. Hành vi của bà C đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Phổ thông. B. Bình đẳng. C. Trực tiếp. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 34:Phát hiện thấy một số người đang cưa trộm gỗ trong rừng quốc gia, D đã báo ngay
cho cơ quan kiểm lâm. D đãthực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tố cáo. D. Quyền khiếu nại.
Câu 35:Anh B đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400.000 đồng.Cho rằng mức phạt như vậy là quá cao, anh B có thể làm gì trong các việc làm dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc công an tỉnh.
B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của Cảnh sát giao thông đã xử phạt. C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người cảnh sát này.
D. Khiếu nại đến người cảnh sát đã xử phạt mình.
Câu 36: Ở phạm vi dân chủ cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. tự do phát biểu ý kiến.
B. không đồng tình với quyết định của chính quyền.
C. không có biểu hiện gì. D. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín.
Câu 37: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông
A đến gần một số người và đề nghị không bỏ phiếu cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 38: M 14 tuổi, làm thuê cho một cửa hàng cơm gần nhà N 15 tuổi. Chứng kiến cảnhM
bị chủ nhà mắng chửi, đánh đập, N rất thương M nhưng không biết làm sao. Theo em, N có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?
A. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.
B. Có, vì học sinh đủ 15 tuổi là có quyền tố cáo.
C. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em. D. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.
Câu 39: Thấy trong khu dân cư của mình có lò giết mổ gia cầm gây ô nhiễm môi trường,
nhân dân trong khu dân cư cần lựa chọn cách xử sự nào dưới đây để thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội trên địa bàn dân cư mình?
A. Yêu cầu lò mổ gia cầm ngừng hoạt động.
B. Đòi lò mổ gia cầm bồi thường vì gây ô nhiễm.
C. Kiến nghị với Ủy ban nhân dân phường để ngững hoạt động cơ sở này. D. Đe dọa những người làm việc trong lò giết mổ gia cầm.

—–Hết—–